Thứ Năm, 14 tháng 7, 2016

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh

1. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
- Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
- Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
2. Cách thức thực hiện:
- Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
- Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng ban của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.
8. Lệ phí (nếu có): không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy định
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
          -  Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014;
          - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2014.

Giấy Chứng Nhận
so-do

Quý khách hàng là cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Việt Nam, quý khách đã và đang vướng mắc về các thủ tục pháp lý liên quan tới nhà đất mà chưa biết phải giải quyết như thế nào? Quý khách đang tìm một đơn vị hỗ trợ về thủ tục pháp lý nhà đất. UPS-vietnam là sự lựa chọn tốt nhất!
Lĩnh vực tư vấn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là một trong những lĩnh vực về nhà đất mà chúng tôi cung cấp. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trong việc cấp giấy lần đầu, cấp giấy chứng nhận trong diện quy hoạch, cấp giấy chứng nhận do trúng đấu giá, cấp giấy chứng nhận trong trường hợp tách thửa….Là doanh nghiệp với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết cung cấp những dịch vụ tốt nhất với thời gian nhanh nhất cho quý khách hàng.
Dịch vụ hỗ trợ cấp giấy chứng nhận cho quý khách hàng của UPS-vietnam:
1. Đại diện khách hàng tiến hành thủ tục công chứng
2. Đại diện khách hàng mời cơ quan đo đạc lập bản vẽ
3. Đại diện khách hàng liên hệ cơ quan thuế để tính và nộp thuế nhà đất
4. Đại diện nộp hồ sơ tại cơ quan nhà đất
5. Đại diện nhận kết quả.
Quý khách tại Nghệ An vui lòng liên hệ
UPSvinh: Tầng 1 Nhà C3b- chung cư Đội Cung, Vinh
ĐT: 0982.82.54.82.
Email: Phucvumientrung@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.


Thứ Tư, 13 tháng 7, 2016

Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Xác định căn cứ thu hồi đất theo từng trường hợp cụ thể như sau:
- Người sử dụng đất nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất thì gửi thông báo hoặc gửi văn bản trả lại đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan ban hành quyết định giải thể, phá sản gửi quyết định giải thể, phá sản đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu hồi đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức bị giải thể, phá sản;
- Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;
- Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát và có thông báo về những trường hợp không được gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn.
Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
Bước 3. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
Bước 4. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
- Sau khi có quyết định thu hồi đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất;
- Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
- Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
- Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
- Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế. 
Bước 5. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không còn giá trị pháp lý đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 6. Trường hợp người có đất thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất:
- Văn bản thông báo hoặc văn bản trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
- Quyết định giải thể, phá sản đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có).
b) Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất:
- Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
- Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
c) Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn:
- Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
- Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có).
- Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
d) Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cưỡng chế thu hồi đất:
- Quyết định thu hồi đất;
- Báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp hành quyết định thu hồi đất;
- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Cơ quan ban hành quyết định giải thể, phá sản; Tổ chức phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Thông báo thu hồi đất ban hành kèm theo mẫu số 07 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất ban hành kèm theo mẫu số 11 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nêu có và đính kèm):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Đất đai năm 2013.
b) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
c) Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
d) Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh Nghệ An quy định về việc thu hồi đất; giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
e) Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.





Giấy Chứng Nhận
so-do

Quý khách hàng là cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Việt Nam, quý khách đã và đang vướng mắc về các thủ tục pháp lý liên quan tới nhà đất mà chưa biết phải giải quyết như thế nào? Quý khách đang tìm một đơn vị hỗ trợ về thủ tục pháp lý nhà đất. UPS-vietnam là sự lựa chọn tốt nhất!
Lĩnh vực tư vấn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là một trong những lĩnh vực về nhà đất mà chúng tôi cung cấp. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trong việc cấp giấy lần đầu, cấp giấy chứng nhận trong diện quy hoạch, cấp giấy chứng nhận do trúng đấu giá, cấp giấy chứng nhận trong trường hợp tách thửa….Là doanh nghiệp với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết cung cấp những dịch vụ tốt nhất với thời gian nhanh nhất cho quý khách hàng.
Dịch vụ hỗ trợ cấp giấy chứng nhận cho quý khách hàng của UPS-vietnam:
1. Đại diện khách hàng tiến hành thủ tục công chứng
2. Đại diện khách hàng mời cơ quan đo đạc lập bản vẽ
3. Đại diện khách hàng liên hệ cơ quan thuế để tính và nộp thuế nhà đất
4. Đại diện nộp hồ sơ tại cơ quan nhà đất
5. Đại diện nhận kết quả.
Quý khách tại Nghệ An vui lòng liên hệ
UPSvinh: Tầng 1 Nhà C3b- chung cư Đội Cung, Vinh
ĐT: 0982.82.54.82.
Email: Phucvumientrung@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.